Tiền tệ trong Đức euro (EUR €). Với 100 Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 0,00377 euro. Với 1 nghìn Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 0,0377 euro. Và ngược lại: Với 10 euro bạn có thể nhận được 265 nghìn Đồng Việt Nam.
Giá: Berlin Bielefeld Bremen Köln Dresden Essen Hamburg Leipzig Mannheim München
Tổng chi phí tại Đức thấp hơn so với nước Mỹ. Thực phẩm rẻ hơn 21%. Ăn uống tại nhà hàng và quán bar sẽ rẻ hơn 19%. Trong trường hợp chi phí sinh hoạt tại Đức, nó thấp hơn so với chi phí tại nước Mỹ khoảng 14%. Nếu chúng ta muốn dành thời gian một cách tích cực hoặc để vui vẻ, chúng tôi sẽ trả ít hơn tại nước Mỹ khoảng 18%.
Xem thêm cách giá đã thay đổi trong những năm trước: Giá thay đổi trong những năm trước tại Đức
Khách sạn có đắt không tại Đức? Chúng ta sẽ phải trả bao nhiêu cho một phòng ở Đức?
Giá trung bình của chỗ ở tại Đức là ₫2.34M (€88). Nếu bạn đang tìm kiếm chỗ ở rẻ nhất: trong một khách sạn giá rẻ một sao, bạn sẽ phải trả: ₫1.68M (€63) và nếu bạn thích nhà trọ, bạn sẽ dành đêm đó tại: ₫1.67M (€63). Chi phí của một phòng trong một khách sạn 2 sao là Đức tại ₫1.73M (€65). Khách sạn 3 sao cung cấp chỗ ở với giá trung bình ₫2.12M (€80) Nghỉ qua đêm tại khách sạn 4 sao có chi phí ₫2.69M (€101) tại Đức Nếu bạn đang tìm kiếm những điều kiện tốt nhất cho lưu trú của bạn, thì tại các khách sạn 5 sao sẽ cung cấp nhiều hơn nữa sự sang trọng, bạn sẽ phải trả ₫3.33M (€125)
Và nếu các kế hoạch chuyến đi chỉ dành cho một khu vực nhất định của thế giới, thì có thể nó sẽ rẻ hơn ở Đức trong các nước lân cận? Xem giá tại: Luxembourg, Hà Lan, Cộng hòa Séc, Bỉ, and Liechtenstein.
Phí
₫7.74M (₫4.65M - ₫12M)
hơn một nửa so với nước Mỹ
Internet
₫1.22M (₫929K - ₫1.28M)
Giá cả ở 32% thấp hơn so với nước Mỹ
quần Jean
₫2.08M (₫1.06M - ₫2.92M)
hơn một nửa so với nước Mỹ
thu nhập trung bình
₫74.8M
Giá cả ở 36% thấp hơn so với nước Mỹ
thuê một căn hộ nhỏ ở trung tâm
₫24.6M (₫15.9M - ₫39.8M)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
thuê một căn hộ lớn bên ngoài trung tâm
₫34.5M (₫23M - ₫55.8M)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
bánh mì
₫52.1K (₫28.9K - ₫92.9K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
Pho mát
₫333K (₫212K - ₫531K)
1,6% hơn nước Mỹ
Gạo
₫72.8K (₫47.8K - ₫79.6K)
Giá cả ở 37% thấp hơn so với nước Mỹ
cà chua
₫79.6K (₫21K - ₫132K)
Giá cả ở 36% thấp hơn so với nước Mỹ
Chuối
₫34.9K (₫34.2K - ₫58.4K)
Giá cả ở 18% thấp hơn so với nước Mỹ
Rượu
₫159K (₫106K - ₫212K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
nhà hàng rẻ
₫345K (₫212K - ₫531K)
Giá cả ở 32% thấp hơn so với nước Mỹ
bia địa phương
₫106K (₫79.6K - ₫143K)
Giá cả ở 30% thấp hơn so với nước Mỹ
Cà phê
₫87.9K (₫53.1K - ₫119K)
Giá cả ở 32% thấp hơn so với nước Mỹ
chai nước
₫63.8K (₫50.4K - ₫92.9K)
22% hơn nước Mỹ
Burger King hoặc quán bar tương tự
₫265K (₫212K - ₫292K)
Giá cả ở 3% thấp hơn so với nước Mỹ
Cola, Pepsi, Sprite, Mirinda
₫71.3K (₫53.1K - ₫101K)
13% hơn nước Mỹ
Giá bánh mì có tăng trong Đức không?
Bánh mì trong những năm trước có giá: 2010: 56,8 N ₫(2,1 €), 2011: 41,2 N ₫(1,5 €), 2012: 34,5 N ₫(1,3 €), 2013: 36,4 N ₫(1,4 €), 2014: 38 N ₫(1,4 €), 2015: 38,2 N ₫(1,4 €), 2016: 37,2 N ₫(1,4 €), 2017: 36,9 N ₫(1,4 €) và 2018: 38 N ₫(1,4 €).
Thay đổi giá tại Chuối qua các năm: 2015: 45,1 N ₫(1,7 €), 2016: 43,8 N ₫(1,6 €), 2017: 43,3 N ₫(1,6 €) và 2018: 41,9 N ₫(1,6 €)
Giá cả trong các nhà hàng ở Đức có tăng không?
Trong nhà hàng bình dân, giá cho một bữa ăn là: 2010: 212 N ₫(8 €), 2011: 212 N ₫(8 €), 2012: 212 N ₫(8 €), 2013: 212 N ₫(8 €), 2014: 212 N ₫(8 €), 2015: 265 N ₫(10 €), 2016: 265 N ₫(10 €), 2017: 265 N ₫(10 €) và 2018: 265 N ₫(10 €)
Thay đổi giá tại Thuê Một Căn Hộ Nhỏ Ở Trung Tâm qua các năm: 2010: 12,6 Tr ₫(474 €), 2011: 13,2 Tr ₫(496 €), 2012: 14,9 Tr ₫(562 €), 2013: 14,4 Tr ₫(542 €), 2014: 16,1 Tr ₫(607 €), 2015: 17,4 Tr ₫(657 €), 2016: 18,4 Tr ₫(693 €), 2017: 19,2 Tr ₫(721 €) và 2018: 20,1 Tr ₫(757 €)
Giá cả trong các thành phố và thị trấn tại Đức
Chọn một thành phố, xem giá trong siêu thị, nhà hàng, so sánh chi phí sinh hoạt, xem chi phí giải trí là bao nhiêu và liệu nó có đắt hơn ở nước Mỹ không