Tiền tệ trong Nhật Bản Yên Nhật (JPY JP¥). Với 100 Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 0,633 Yên Nhật. Với 1 nghìn Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 6,33 Yên Nhật. Và ngược lại: Với 10 Yên Nhật bạn có thể nhận được 1,58 nghìn Đồng Việt Nam.
Giá: Kyōto Ōsaka Sapporo Sendai Tokyo Yokohama Chiba Kawasaki Nara Hiroshima
Nói chung, có thể nói rằng giá cả ở Nhật Bản thấp hơn so với nước Mỹ. Thực phẩm rẻ hơn 32%. Ăn uống tại nhà hàng và quán bar sẽ rẻ hơn 53%. Lần lượt, chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản thấp hơn so với chi phí tại nước Mỹ bởi 39%. Về thời gian rảnh rỗi, chi tiêu cho thể thao hoặc giải trí không nên khác biệt đáng kể tại Nhật Bản so với nước Mỹ
Xem thêm cách giá đã thay đổi trong những năm trước: Giá thay đổi trong những năm trước tại Nhật Bản
Khách sạn có đắt không tại Nhật Bản? Chúng ta sẽ phải trả bao nhiêu cho một phòng ở Nhật Bản?
Giá trung bình của chỗ ở tại Nhật Bản là ₫2.24M (¥14.2K). Nếu bạn đang tìm kiếm chỗ ở rẻ nhất: trong một khách sạn giá rẻ một sao, bạn sẽ phải trả: ₫3M (¥19K) và nếu bạn thích nhà trọ, bạn sẽ dành đêm đó tại: ₫1.03M (¥6.49K). Chi phí của một phòng trong một khách sạn 2 sao là Nhật Bản tại ₫4.32M (¥27.4K). Khách sạn 3 sao cung cấp chỗ ở với giá trung bình ₫5.2M (¥32.9K) Nghỉ qua đêm tại khách sạn 4 sao có chi phí ₫5.69M (¥36K) tại Nhật Bản Nếu bạn đang tìm kiếm những điều kiện tốt nhất cho lưu trú của bạn, thì tại các khách sạn 5 sao sẽ cung cấp nhiều hơn nữa sự sang trọng, bạn sẽ phải trả ₫9.59M (¥60.7K)
Nếu bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến một khu vực cụ thể của thế giới, có thể rẻ hơn ở Nhật Bản không? Kiểm tra giá cả ở các nước lân cận: Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Đài Loan, Quần đảo Bắc Mariana, and Guam.
Giá bánh mì có tăng trong Nhật Bản không?
Bánh mì trong những năm trước có giá: 2010: 25,3 N ₫(160 JP¥), 2011: 37,3 N ₫(236 JP¥), 2012: 30,2 N ₫(191 JP¥), 2013: 28,4 N ₫(180 JP¥), 2014: 28,7 N ₫(182 JP¥), 2015: 25,8 N ₫(164 JP¥), 2016: 31,2 N ₫(198 JP¥), 2017: 28,3 N ₫(179 JP¥) và 2018: 29,7 N ₫(188 JP¥).
Thay đổi giá tại Chuối qua các năm: 2015: 56,6 N ₫(358 JP¥), 2016: 52,7 N ₫(333 JP¥), 2017: 51,2 N ₫(324 JP¥) và 2018: 45,7 N ₫(289 JP¥)
Giá cả trong các nhà hàng ở Nhật Bản có tăng không?
Trong nhà hàng bình dân, giá cho một bữa ăn là: 2010: 126 N ₫(800 JP¥), 2011: 142 N ₫(900 JP¥), 2012: 126 N ₫(800 JP¥), 2013: 126 N ₫(800 JP¥), 2014: 126 N ₫(800 JP¥), 2015: 126 N ₫(800 JP¥), 2016: 134 N ₫(849 JP¥), 2017: 142 N ₫(900 JP¥) và 2018: 158 N ₫(1 N JP¥)
Thay đổi giá tại Thuê Một Căn Hộ Nhỏ Ở Trung Tâm qua các năm: 2010: 14,2 Tr ₫(90 N JP¥), 2011: 19,6 Tr ₫(124 N JP¥), 2012: 16,2 Tr ₫(102 N JP¥), 2013: 16,3 Tr ₫(103 N JP¥), 2014: 15 Tr ₫(95,2 N JP¥), 2015: 17 Tr ₫(107 N JP¥), 2016: 15,2 Tr ₫(96,4 N JP¥), 2017: 15,9 Tr ₫(101 N JP¥) và 2018: 15,1 Tr ₫(95,5 N JP¥)
Giá cả trong các thành phố và thị trấn tại Nhật Bản
Chọn một thành phố, xem giá trong siêu thị, nhà hàng, so sánh chi phí sinh hoạt, xem chi phí giải trí là bao nhiêu và liệu nó có đắt hơn ở nước Mỹ không