Xem thêm: giá thực phẩm chi phí sinh hoạt chi phí giải trí
Bạn có thể ăn uống giá rẻ tại nhà hàng ở Hồng Kông không? Giá cả ở các quán rượu giá cả phải chăng tại Hồng Kông là bao nhiêu? Tôi sẽ phải chi bao nhiêu tiền một ngày nếu tôi chỉ ăn tại các nhà hàng thức ăn nhanh ở Hồng Kông?
Nếu chúng tôi đang tìm kiếm một nơi giá cả phải chăng để ăn, thì tại một nhà hàng giá rẻ, chúng tôi sẽ phải trả khoảng 222 thousand Vietnamese dong.
Với thời gian hạn chế và để không tiêu quá nhiều tiền, bạn có thể chọn ăn nhanh. Chi phí của một bộ ăn (bánh mì kẹp, khoai tây chiên và một loại nước ngọt) là khoảng 147 thousand Vietnamese dong.
Và khi chúng tôi có thể đủ khả năng để đi đến nhà hàng, chúng tôi sẽ trả tiền cho một bữa ăn bao gồm ba món ăn xung quanh 1.63 million Vietnamese dong.
Và nếu bạn muốn uống một hoặc hai lon bia, bạn phải trả thêm: 327 thousand Vietnamese dong (giá cho 2 chai)
Và nếu bạn thích Coke, Fanta, Sprite hoặc đồ uống có ga tương tự, sau đó bạn phải trả 34.9 thousand Vietnamese dong cho một chai nhỏ.
Dưới đây bạn sẽ tìm thấy bảng giá đầy đủ tại Hồng Kông, bao gồm cả Cola, Pepsi, Sprite, Mirinda, nhà hàng rẻ, bia nhập khẩu, Burger King hoặc quán bar tương tự, or Cà phê
Xem thêm cách giá đã thay đổi trong những năm trước: Giá thay đổi trong những năm trước tại Hồng Kông
Loại tiền tệ nào được sử dụng trong Hồng Kông và tỷ lệ chuyển đổi là gì?
Tiền tệ trong Hồng Kông Đô la Hồng Kông (HKD HK$). Với 100 Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 0,0306 Đô la Hồng Kông. Với 1 nghìn Đồng Việt Nam bạn có thể nhận được 0,306 Đô la Hồng Kông. Và ngược lại: Với 10 Đô la Hồng Kông bạn có thể nhận được 32,7 nghìn Đồng Việt Nam.
Giá:
nhà hàng rẻ
₫222K (₫163K - ₫327K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
bia địa phương
₫163K (₫88.2K - ₫261K)
7,1% hơn nước Mỹ
Cà phê
₫134K (₫98K - ₫180K)
3,4% hơn nước Mỹ
chai nước
₫28.8K (₫22.9K - ₫49K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
Burger King hoặc quán bar tương tự
₫147K (₫137K - ₫163K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
Cola, Pepsi, Sprite, Mirinda
₫34.9K (₫26.1K - ₫65.3K)
một nửa ít hơn so với nước Mỹ
Thay đổi giá tại Cà Phê qua các năm: 2011: 114 N ₫(35 HK$), 2012: 104 N ₫(32 HK$), 2013: 97,4 N ₫(30 HK$), 2014: 106 N ₫(32 HK$), 2015: 110 N ₫(34 HK$), 2016: 113 N ₫(35 HK$), 2017: 113 N ₫(34 HK$) và 2018: 117 N ₫(36 HK$)
Thay đổi giá tại Nhà Hàng Tốt Hơn Cho Một Cặp Đôi qua các năm: 2010: 1,55 Tr ₫(475 HK$), 2011: 980 N ₫(300 HK$), 2012: 980 N ₫(300 HK$), 2013: 980 N ₫(300 HK$), 2014: 1,14 Tr ₫(350 HK$), 2015: 980 N ₫(300 HK$), 2016: 1,14 Tr ₫(350 HK$), 2017: 1,14 Tr ₫(350 HK$) và 2018: 1,31 Tr ₫(400 HK$)
dowehavetopaymoreforbeerintherestaurantthanweusedto?
Đây là giá bia tại 2010: 24,5 N ₫(7,5 HK$), 2011: 131 N ₫(40 HK$), 2012: 114 N ₫(35 HK$), 2013: 81,7 N ₫(25 HK$), 2014: 108 N ₫(33 HK$), 2015: 131 N ₫(40 HK$), 2016: 131 N ₫(40 HK$), 2017: 163 N ₫(50 HK$) và 2018: 163 N ₫(50 HK$).
Đồ uống có ga có chi phí cao hơn so với trước đây tại Hồng Kông không?
Trung bình, một chai Cola hoặc Pepsi trong những năm gần đây có chi phí là: 2010: 21 N ₫(6,4 HK$), 2011: 41,1 N ₫(12,6 HK$), 2012: 25,9 N ₫(7,9 HK$), 2013: 23,9 N ₫(7,3 HK$), 2014: 27,2 N ₫(8,3 HK$), 2015: 27,1 N ₫(8,3 HK$), 2016: 27 N ₫(8,3 HK$), 2017: 27,2 N ₫(8,3 HK$) và 2018: 31,4 N ₫(9,6 HK$)
Thay đổi giá tại Chai Nước qua các năm: 2010: 20,2 N ₫(6,2 HK$), 2011: 31,6 N ₫(9,7 HK$), 2012: 21 N ₫(6,4 HK$), 2013: 19,3 N ₫(5,9 HK$), 2014: 23,2 N ₫(7,1 HK$), 2015: 21,5 N ₫(6,6 HK$), 2016: 21,9 N ₫(6,7 HK$), 2017: 21,8 N ₫(6,7 HK$) và 2018: 25,2 N ₫(7,7 HK$)